Nguyên tắc thực hiện việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không

Thị trường
10:24 AM 10/08/2020

Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư Số: 11/2020/TT- BGTVT

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không có hiệu lực từ đầu tháng 8/2020. Cụ thể:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không

1. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư Số:

11/2020/TT- BGTVT được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

2. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hàng không quy định tại Thông tư Số: 11/2020/TT- BGTVT được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:

- Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng I, mã số V.12.01.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);

- Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng II, mã số V.12.01.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);

- Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng III, mã số V.12.01.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;

- Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng IV, mã số V.12.01.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

Tuy nhiên, khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Tâm Tâm
Ý kiến của bạn